Lọc ULPA: là cách gọi khác là bộ lọc Ultra-HEPA, là cấp độ tiếp theo của quy trình thanh lọc không khí từ các lọc HEPA H13 bắt 99,999% các hạt không khí có kích thước 0,3 microns và nhỏ hơn nữa từ không khí đi qua bao gồm cả khói thuốc, phấn hoa và bụi.
Chất liệu lọc: Sợi thủy tinh/sợi tổng hợp. Vật liệu khung: Gỗ, nhôm hoặc GI
Cấp độ lọc: 0,12 micron. Độ chênh áp cuối: 500 pa. Nhiệt độ max: 80oC.
(Hình 01: Lọc ULPA)
Lọc HEPA: là viết tắt của “High Efficiency Particulate Air”. Về cơ bản lọc HEPA H13 là một loại bộ lọc có thể bẫy một số lượng lớn các hạt rất nhỏ mà máy hút bụi khác chỉ đơn giản là sẽ tái tuần hoàn trở lại vào không khí của nhà bạn.
Lọc HEPA có thể sử dụng được trong môi trường nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, dĩ nhiên là môi trường nhiệt độ cao thì dùng lọc HEPA chịu nhiệt.
Chất liệu lọc: Sợi thủy tinh/sợi tổng hợp,
Vật liệu khung: Khung nhôm, khung Gỗ, khung GI hoặc khung Inox
Cấp độ lọc: 0,3 micron, Chênh áp ban đầu: 250pa, Độ chênh áp cuối: 550 pa
EN 1822: Tiêu chuẩn Châu Âu mới cho Lọc Hepa và lọc ULPA
Lọc HEPA được chế tạo từ vật liệu lọc đặc biệt với một số lượng xác định đảm bảo cho phép tốc độ gió bề mặt đi qua.
Lọc HEPA H13 được kiểm tra bằng phương pháp thử thẩm thấu tại MPPS hiệu suất cục bộ và toàn bộ đều được xác định bằng phương pháp CNC hay quang phổ kế laser.
Sự rò rỉ được xác định theo số lượng cho phép hạt lớn nhất tại một vùng hầu hết các hạt xuyên qua và không được vượt quá 5 lần số hạt xuyên qua.
(Hình 2: Lọc HEPA)
Lọc được phân loại tùy theo kết quả của việc kiểm tra nằm trong dãy H10-H14 cho lọc HEPA, U15-U17 cho lọc ULPA.
Bảng tổng kết phân loại của tiêu chuẩn EN 1822 cho màng lọc Hepa
Phân loại lọc
|
Hiệu suất (%) /MPPS
|
Hạt xuyên thấu (%)/MPPS
|
Giá trị toàn bộ
|
Giá trị cục bộ
|
Giá trị toàn bộ
|
Giá trị cục bộ
|
H 10
|
= > 85
|
-
|
15
|
-
|
H 11
|
= > 95
|
-
|
5
|
-
|
H 12
|
= > 99.5
|
-
|
0.5
|
-
|
H 13
|
= > 99.95
|
99.75
|
0.05
|
0.25
|
H 14
|
= > 99.995
|
99.975
|
0.005
|
0.025
|
U 15
|
= > 99.9995
|
99.9975
|
0.0005
|
0.0025
|
U 16
|
= > 99.99995
|
99.99975
|
0.00005
|
0.00025
|
U 17
|
= > 99.999995
|
99.9999
|
0.000005
|
0.0001
|
Những ứng dụng của lọc HEPA và lọc ULPA
Một trong những biện pháp xử lý không khí được khuyến cáo hiện nay là sử dụng màng lọc HEPA, màng lọc khí hạt có hiệu quả cao để lọc vi sinh vật kết hợp với khử khuẩn bằng tia cực tím. Xử lý không khí bằng màng lọc HEPA kết hợp tia cực tím có hiệu quả để khử khuẩn môi trường không khí. Tuy nhiên hiệu quả phụ thuộc nhiều vào số người hiện diện trong phòng, mức độ thông khí của phòng. Việc xử lý không khí bằng màng lọc HEPA kết hợp tia cực tím cần lắp đặt cùng với hệ thống cấp khí tươi từ ngoài để có hiệu quả tối ưu. Hạn chế lưu lượng người vào phòng bệnh là rất quan trọng trong việc giảm ô nhiễm phòng bệnh.ọc khí hạt có hiệu quả cao để lọc vi sinh vật kết hợp.
Ứng dụng chung: Lọc khí trong hệ thống lọc khí sạch cho phòng sạch, phòng sạch thường dùng cho những ngành công nghiệp như: Ngành điện tử, ngành thực phẩm, ngành dược phẩm, bệnh viện, nuôi cấy vi sinh, …
với khử khuẩn
|