Hotline 1: 0944945339      Hotline 2: 0931067020     
Danh mục sản phẩm
Tấm lọc bụi, lọc khí - khung lọc khí
Lọc phòng sơn
Bông lọc bụi
Vải lọc chất lỏng
Vải lọc bụi, lọc khí
Lọc HEPA
Housing lọc chất lỏng
Túi lọc khí
Lõi lọc chất lỏng
Giấy lọc dầu công nghiệp
Vải lọc dầu công nghiệp
Vải lọc cho máy ép bùn khung bản
Bình lọc túi và bình lọc lõi
Lưới lọc sơn
Lưới lọc keo, lưới lọc nước
Vải lọc khung bản
Lọc Kowa
Bình lọc chất lỏng
Túi Lọc chất lỏng
Lõi lọc bụi
Túi lọc bụi công nghiệp
Lưới INOX, lưới chống chim, lưới chống côn trùng
Lọc HEPA - lọc khí phòng sạch
Lưới lọc bụi
 
Hỗ trợ khách hàng
KT kinh Doanh SP lọc
Lich Nguyen: 0944 945 339
NV Kinh Doanh lưới thép
Luan Nguyen: 0931067020
 
Trang chủ » Tin tức
THIẾT BỊ LỌC KHÍ PHÒNG SẠCH

THIẾT BỊ LỌC KHÍ PHÒNG SẠCH

I. Phòng sạch là gì?

Phòng sạch là một phòng kín mà trong đó, lượng bụi trong không khí, được hạn chế ở mức thấp nhất nhằm tránh gây bẩn cho các quá trình nghiên cứu, chế tạo và sản xuất. Đồng thời, nhiệt độ, áp suất và độ ẩm của không khí cũng được khống chế và điều khiển để có lợi nhất cho các quá trình trên. Ngoài ra, phòng còn được đảm bảo vô trùng, không có các khí độc hại đúng theo nghĩa "sạch" của nó.

 

 

Theo định nghĩa bởi tiêu chuẩn ISO 14644-1 thì: "Là một phòng mà nồng độ của hạt lơ lửng trong không khí bị khống chế và nó được xây dựng và sử dụng trong một kết cấu sao cho sự có mặt, sự sản sinh và duy trì các hạt trong phòng được giảm đến tối thiểu và các yếu tố khác trong phòng như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất đều có thể khống chế và điều khiển". Nguyên văn tiếng Anh: "A room in which the concentration of airborne is controlled, and which is constructed and used in a manner to minimise the introduction, generation and retention of particles inside the room and in which other relevant parameters, e.g. temperature, humidity, and pressure, are controlled as neccessary."

Hệ thống lọc khí phòng sạch thông thường đi qua ba bước cơ bản như sau:

1.      Lọc sơ cấp:

Lọc sơ cấp hay còn gọi là sơ bộ (pre filter), là loại lọc được gắn ngay tại đầu vào của hệ thống lọc khí sạch nhằm ngăn chặn những loại hạt bụi thô, có kích thước lớn hơn 20 micron trở lên.

Cấu tạo vật liệu lọc: Vật liệu lọc của tấm lọc sơ cấp này thường dùng là loại bông lọc bụi (dạng sợi tổng hợp), loại này có từ cấp độ lọc G2 – cấp độ lọc G4. cấp độ lọc G2 có độ dày vật liệu lọc là 10mm tương ứng với bông lọc bụi G2, cấp độ lọc G4 có độ dày 20mm tương ứng với bông lọc bụi G4.

2.      Lọc thứ cấp hay lọc trung gian

Lọc thứ cấp (tấm lọc thứ cấp, phin lọc thứ cấp, …) là loại thiết bị lọc dùng lọc sử lý bụi ở giai đoạn thứ 2 trong hệ thống xử lý bụi, có tác dụng lọc bớt những hạt bụi có kích thước lớn trước khi vào cấp độ lọc cuối cùng của hệ thống lọc. Cấp độ lọc cuối cùng đó là lọc HEPA

Lọc thứ cấp dạng túi hay túi lọc khí

Loại  túi lọc khí này được chia ra làm nhiều loại khác nhau, tương ứng với nhiều cấp độ lọc khác nhau (F5-F8) với các tên gọi như: Túi lọc khí F5, Túi lọc khí F6, túi lọc khí F7, túi lọc khí F8

      Lọc thứ cấp dạng Medium (lọc medium)

Lọc thứ cấp dạng medium cũng được chia ra làm nhiều loại khác nhau, tương ứng với nhiều cấp độ lọc khác nhau (F6-F8)

Để hiểu rỏ hơn về sản phẩm lọc thứ cấp này chúng tôi xin được giới thiệu đến quý khách hàng những cấu tạo đặc trưng của sản phẩm.

Cấu tạo:

Cấu tạo khung: Khung của tấm lọc thứ cấp được thiết kế bằng vật liêu nhôm, GI (tol mạ kẽm) hoặc inox, khung inox thường được dùng trong những môi trường có hóa chất. Thông thường tấm lọc thứ cấp này được làm bằng khung nhôm hoặc khung GI.

Cấu tạo vật liệu lọc:

Vật liệu lọc được làm bằng sợi tổng hộp hoặc sợi thủy tinh, có độ bền cao, khả năng giữ bụi tốt. Vật liệu sợi tổng hợp này có nhiều dạng khác nhau và được chia ra nhiều cấp độ lọc khác nhau như.

Đối với vật liệu lọc làm bằng sợi thủy tinh thường ứng dụng cho lọc Medium, loại này hiệu quả tốt, độ bền cao

Tiêu chuẩn:Tấm lọc khí thứ cấp tuân theo tiêu chuẩn EN779-F6/F7/F8 (65 – 95%)

3.      Lọc HEPA

Lọc HEPA (high-efficiency particulate air) được sử dụng bởi nhiều lý do liên quan đến việc kiểm soát những dị nguyên và vi trùng trong những bệnh viện và phòng thí nghiệm, trong những thiết bị sản xuất nhạy cảm và những thiết bị cần được ngăn chặn từ các tác nhân sinh học có hại.

Lọc HEPA là thiết bị lọc tinh nhất trong hệ thống lọc khí sạch và là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống. Lọc HEPA có thể lọc được hạt bụi có kích thước từ 0,3micron trở lên với hiệu xuất cho lọc HEPA H13 là 99,99%. Đối với Lọc HEPA chịu nhiệt có thể chịu được trong môi trường nhiệt độ cao lên đến 250oC.

II. Chênh áp trong lọc khí phòng sạch

1. Chênh áp ban đầu:

  • Lọc thô: độ chênh áp ban đầu thường từ 17-42Pa.
  • Lọc tinh: độ chênh áp ban đầu thường từ 55-160Pa.
  • Lọc Hepa: độ chênh áp ban đầu thường từ 250-350Pa.

2. Chênh áp cuối:

  • Lọc thô: chênh áp cuối thường từ 200-250Pa.
  • Lọc thứ cấp: chênh áp cuối thường từ 400-450Pa
  • Lọc Hepa: chênh áp cuối thường từ 500-750Pa.

IV. Thời gian thay lọc:

Thông thường để tính tuổi thọ của lọc chúng ta có những cách sau đây:

Đo độ chênh áp theo độ chênh áp cuối của lọc sẽ thay thế.

Dựa vào thời gian sử dụng: đối với lọc sơ bộ thì 3 – 4 tháng thay 01 lần, đối với lọc thứ cấp thì 4 – 6 tháng thay 1 lần, đối với lọc tinh thì 1 – 2 năm thay 1 lần.

 

 

 
CÁC TIN KHÁC
Túi lọc khí F8 – Vật liệu lọc hoàn hảo hiện nay (13/05/2024)
Giấy lọc tách dầu - Sản phẩm mang đến nhiều tiện ích tuyệt vời (11/05/2024)
Bông lọc nước dày 50mm- Sự lựa chọn tối ưu cho hệ thống lọc chất lỏng (10/05/2024)
Bông lọc bụi G4 khẳng định ưu thế với nhiều điểm nổi bật (09/05/2024)
Bông lọc bụi G3- Sản phẩm không thể thiếu cho cuộc sống hiện đại (06/04/2024)
 
 
Đang online : 1
Tổng truy cập : 73364666

 

CÔNG TY TNHH SX TM DV 2G

Số ĐKKD: 0310885786 - Ngày Cấp ĐKKD: 30/05/2011
Đ
ịa chỉ: 155 Ngô Quyền, P.Hiệp Phú, Tp.Thủ Đức, TP.HCM
Tel: 028 66608840       Fax: 028 3 7367236

HOTLINE: 0944 945 339, 0931067020

 
Tư vấn/báo giá Zalo
0931067020
0944945339