THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHI CHỌN LỌC HEPA
1. LƯU LƯỢNG
Là thông số quan trong nhất khi chọn lọc.
Lưu lượng thể hiện như là mộtcông xuất của mỗi lọc, nó cho ta biết phin lọc có thể lọc được bao nêu không khí trong một giờ
Hầu hết chúng ta hồ sơ mời thầu hiện nay chỉ ghi kích thước lọc, mà chưaghi lưu lượng lọc.
2. HIỆU XUẤT LỌC
Hiệu suất lọc được xác định theo:
Phần % hạt bụi được lọc
Kích thước hạt bụi (0.1-0.2 hay 0.3µ)
Tiêu chuẩn áp dụng (EN1822 hay Mil STD 282)
Kiểu trst (MPPS hay DOP)
Test riêng biêt hay theo xác xyất
Quy chứng nhận FM approved hay không
Nên kiểm tra qua đường link sau:
3. KÍCH THƯỚC
Một số kích thước phủ bì thông dụng nhất hiên nay là:
610 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm)
305 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm)
Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch của không khí, trong khi đó tốc độ gió ảnh hưởng đến tiết diện và lưu lượng.
Lưu lượng = tốc độ gió x tiết diện (diện tích vật liệu lọc)
Phần diện tích dài x rộng của phin lọc thường chúng ta chọn trước. Do vậy nhà SX có thể tăng độ dầy bộ lọc hoạc tốc độ gió tới một giới hạn ho phép để đạt được lưu lượng cần thiết mà vẫn dáp ứng đươc yêu cầu về kỹ thuật.
Loại lọc dày 66mm, 90, 110mm.
Thường áp dụng nơi có yêu cầu khống chế tốc độ gió ở mức 0.45m/s và áp dụng cho lamilar. Loại này mỏng và tụt áp rất thấp, tuổi thọ sản phẩm cao, kích thước tiết điện lớn
Độ dày lọc 150mm, lưu lượng loại này vừa phải
Phù hợp cho thiết kế phin lọc gắn tại miệng gió độ cao của trần giả khoảng 450mm (vì khoảng cách để cho gió tải đều không cho dội gió cần thiết là 150mm từ miệng gió thổi đến bề mặt lọc và 150mm từ lọc đến miệng gió)
Độ dày 292mm
Phù hợp theo kiểu gắn tại trung tâm AHU, đường gió hồi tổng
Cao độ của trần cần thối thiểu là 600mm, nếu lắp tại miệng gió. Mặt khác do loại lọc có độ dầy 292 thường là các loại có lưu lượng lớn, giá thành cao và tốc độ gió lớn. Trong khi các phòng sản xuất dược phẩm thì cần hạn chế tốc độ gió vì bụi do sản xuất)
TỐC ĐỘ GIÓ
Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch, tại một số khu vực như phòng mổ bệnh viện, khu vực lamilar thì tốc độ gió thường yêu cầu khống chế ở mức dưới 0.5m/s (±10%). Do vậy lọc phải dáp ứng 0.45m/s. Mặt khác tốc độ gió còn tác dụng đến lưu lượng và độ chênh áp của phin lọc
5. DIỆN TÍCH VẬT LIỆU LỌC
Lưu lượng = diện tích x tốc độ gió
Diện tích vật liệu lọc ảnh hưởng rất lớn đến lưu lượng của phin lọc, đây là tiêu chí gián tiếp thể hiện công xuất của một lọc. Nhà sản xuất có thể giảm bớt diện tích để giảm giá thành ở điểm này
Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì lọc hoạt động càng tốt, tuổi thọ cao dẫn đến giá thành cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì lọc càng mau hư hỏng, gía thành càng hạ, tốn điện năng và ngược lại
6. CHÊNH ÁP DANH ĐỊNH/ CHÊNH ÁP KHUYẾN CÁO
(INITIAL PRESURE DROP/RECOMMEND PRESURE DROP)
Chênh áp danh định (Nominal/Innital pressure Drop) là chênh áp khi phin lọc đạt được lưu lượng nhất định
Ví dụ: phin lọc ghi lưu lượng 1800m3/h mức chênh áp trước và sau phin lọc 250Pa. Thì ta hiểu khi phin lọc mới lắp vàom(chưa có bụi gây nghẹt (để đạt được lưu lượng 1800m3/h thì mức tụt áp trước và sau phin lọc phải đạt 250Pa
Chênh áp tối đa(maximum/recommend pressure drop). Chênh áp ta cần phải thay lọc.
Maximum phin lọc HEPA là 600Pa. (Khuyến cáo 450Pa)
Chênh áp cho lọc từ (F5-F9): Maximum là 450Pa, Recommend 250 Pa
Phin lọc từ F5-F9 là (maximum=450Pa, khuyến cáo là 250Pa)
Phin lọc thô (maximum=250)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHIN LỌC THÔ VÀ LỌC TINH THEO TIÊU CHUẨN 779 (G2-F9)
Kích thước:HxW 287 x 592, Lưu lượng:1700m3/h
Kích thước: HxW 490 x 592, Lưu lượng: 2800m3/h
Kích thước: HxW 592 x 592, Lưu lượng: 3400m3/h
|