I. Phòng sạch
Là một phòng mà nồng độ của hạt lơ lửng trong không khí bị khống chế và nó được xây dựng và sử dụng trong một kết cấu sao cho sự có mặt, sự sản sinh và duy trì các hạt trong phòng được giảm đến tối thiểu và các yếu tố khác trong phòng như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất đều có thể khống chế và điều khiển".
Nguyên văn tiếng Anh: "A room in which the concentration of airborne is controlled, and which is constructed and used in a manner to minimise the introduction, generation and retention of particles inside the room and in which other relevant parameters, e.g. temperature, humidity, and pressure, are controlled as neccessary.
II. Chọn lọc khí cho phòng sạch
1. Chọn lọc khí theo cấp độ lọc sạch
Theo nguyên lý lọc, để lọc phòng sạch ta phải qua 3 cấp độ lọc:
Thứ nhất: Lọc sơ cấp G2-G4 theo tiêu chuẩn EN779, lọc được những cở hạt lớn hơn 10 micron, loại này ta nên chọn G4 (xem cụ thể), có thể dùng bông lọc bụi G4 (xem cụ thể)
Thứ hai: Lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN779-F5-F8, lọc được cỡ hạt 0,5micron ta nên chọn loại F8 (xem cụ thể)
Thứ ba: Chọn lọc HEPA & ULPA
Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
Class 10.000 (cấp độ C theo GMP) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15
Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.
Chú ý:
Tổng tổn áp qua 3 cấp lọc vào khoảng 800Pa -1000 Pa. chú ý khi chọn cột áp quạt thổi qua lọc.
2. Chọn lọc khí theo lưu lượng gió
Ta có công thức tính lưu lương gió sạch cần cho hệ thống
Q=V x AC trong đó
Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)
A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ
V: (Volume) thể tích phòng sạch
Tại mỗi lọc đều có ghi lưu lượng (công suất) lọc. Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.
Ví dụ:
Ta có phòng sạch = W x D x H = 5 x 4 x 2 = 40 m3
Số lần thay đổi theo yêu cầu là 25 lần/giờ
Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 40 x 25= 1000m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1000m3/h)
Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:
KT: 12” x 24” x độ dày =1700 m3/h
KT: 20” x 24” x độ dày = 2800 m3/h
KT: 24” x 24” x độ dày = 3400m3/h.
Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 kích thước 12 x 24 x 2” và 1 lọc thứ cấp F8 kích thước 12” x 24” x 21”mm.
Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h
Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được.
Các thông số cần chú ý khi chọn lọc HEPA: Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió. Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:
Những kích thước và lưu lượng chuẩn của lọc HEPA (xem cụ thể)
Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m/s. Nếu tốc độ gió cao thì bản thân nó sinh bụi trong phòng và ảnh hường đến cấp độ sạch. Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.
|