Lời nói đầu
QCVN 15:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT
National technical regulation on the pesticide residues in the soils
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.
Quy chuẩn này dùng để kiểm soát và đánh giá mức độ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Hóa chất bảo vệ thực vật là chất phòng trừ dịch hại, bao gồm tất cả các chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát dịch hại. Hóa chất bảo vệ thực vật trong một số trường hợp cũng bao gồm các chất kích thích sinh trưởng, ngăn ngừa sự rụng quả, chín sớm, rụng lá.
1.3.2. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất là hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt tại thời điểm kiểm tra, phân tích.
1.3.3. Đất khô
Là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN 6647:2000 - Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý và TCVN 5297:1995 - Chất lượng đất - Lấy mẫu - yêu cầu chung.
1.3.4. Tầng đất mặt: là lớp đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp, đối với các loại đất sử dụng cho mục đích khác lấy độ sâu đến 30cm.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong tầng đất mặt được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
Đơn vị tính: mg/kg đất khô
TT
|
Tên hoạt chất (công chức hóa học)
|
Tên thương phẩm thông dụng
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Mục đích sử dụng chính
|
1
|
Atrazine (C8H14ClN5)
|
Atra 500 SC, Atranex 80 WP, Co-co 50 50 WP, Fezprim 500 FW, Gesaprim 80 WP/BHN, 500 FW/DD, Maizine 80 WP, Mizin 50 WP, 80 WP, Sanazine 500 SC
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
2
|
Benthiocarb (C16H16ClNOS)
|
Saturn 50 EC, Saturn 6 H
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
3
|
Cypermethrin (C22H19Cl2NO3)
|
Antiborer 10 EC, Celcide 10 EC
|
0,10
|
Bảo quản lâm sản
|
4
|
Cartap (C7H15N3O2S2)
|
Alfatap 95 SP, Cardan 95 SP, Mapan 95 SP, 10 G, Padan 50 SP, 95 SP, 4G, 10 G, Vicarp 95 BHN, 4 H …
|
0,05
|
Trừ sâu
|
5
|
Dalapon (C3H4Cl2O2)
|
Dipoxim 80 BHN, Vilapon 80 BTN
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
6
|
Diazinon (C12H21N2O3PS)
|
Agrozinon 60 EC, Azinon 50 EC, Cazinon 10 H; 40ND; 50ND; Diazan 10 H; 40EC: 50ND; 60 EC …
|
0,05
|
Trừ sâu
|
7
|
Dimethoate (C5H12NO3SP2)
|
Dimethoate
|
0,05
|
Trừ sâu
|
8
|
Fenobucarb (C12H17NO2)
|
Anba 50 EC, Bassan 50 EC, Dibacide 50 EC, Forcin 50 EC, Pasha 50 EC …
|
0,05
|
Trừ sâu
|
9
|
Fenoxaprop - ethyl (C16H12ClNO5)
|
Whip'S 7.5 EW, 6.9 EC; Web 7.5 SC
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
10
|
Fenvalerate (C25H22ClNO3)
|
Cantocidin 20 EC, Encofenva 20 EC, Fantasy 20 EC, Pyvalerate 20 EC, Sumicidin 10 EC, 20 EC ..
|
0,05
|
Trừ sâu
|
11
|
Isoprothiolane (C12H18O4S2)
|
Đạo ôn linh 40 EC, Caso one 40 EC, Fuan 40 EC, Fuji - One 40 EC, 40 WP, Fuzin 40 EC …
|
0,05
|
Diệt nấm
|
12
|
Metolachlor (C15H22ClNO2)
|
Dual 720 EC/ND, Dual Gold ®960 ND
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
13
|
MPCA (C9H9ClO3)
|
Agroxone 80 WP
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
14
|
Pretilachlor (C17H26ClNO2)
|
Acofit 300 EC, Sofit 300 EC/ND, Bigson-fit 300EC …
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
15
|
Simazine (C7H12ClN5)
|
Gesatop 80 WP/BHM, 500 FW/DD, Sipazine 80 WP, Visimaz 80 BTN …
|
0,10
|
Trừ cỏ
|
16
|
Trichlorfon (C4H8Cl3O4P)
|
Địch Bách Trùng 90 SP, Sunchlorfon 90 SP
|
0,05
|
Trừ sâu
|
17
|
2,4-D(C8H6Cl2O3)
|
|
|